0905 777 197

VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NÃO ĐỒ TRONG CHẨN ĐOÁN ĐAU ĐẦU

Ngày đăng 29-10-2019

Sự dao động điện thế được ghi lại dưới dạng sóng và có những biểu hiện khác nhau ở những bệnh lý thần kinh khác nhau, dựa vào kết quả điện não đồ sẽ có hướng điều trị phù hợp với từng loại bệnh lý.

1. Điện não đồ là gì?

EEG (electroencephalogram) là viết tắt của kỹ thuật đo điện não đồ; một thăm khám đo lường các hoạt động điện và các sóng trong não bộ. Đo điện não đồ có thể phát hiện những sóng điện não bất thường trong một số bệnh lý thần kinh.
Đây là một bài kiểm tra được sử dụng để phát hiện các bất thường liên quan đến hoạt động điện của não. Thủ tục này theo dõi và ghi chép các mẫu sóng não. Đĩa nhỏ bằng kim loại với dây mỏng (điện cực) được đặt trên da đầu; và sau đó gửi tín hiệu đến một máy tính để ghi lại kết quả. Các sóng não được ghi lại bởi máy đa âm. Một hoạt động điện não đồ cơ bản mất khoảng 45 phút, có thể từ 30 phút đến 90 phút. Hoạt động điện bình thường trong não có thể được nhận biết qua mô hình. Thông qua kiểm tra EEG, các bác sĩ có thể tìm kiếm các mẫu bất thường dẫn đến co giật và các vấn đề khác.

2. Tại sao phải đo điện não đồ?

Lý do phổ biến nhất để tiến hành kiểm tra EEG là để chẩn đoán và theo dõi rối loạn co giật. EEG cũng có thể giúp xác định nguyên nhân của các vấn đề khác như: rối loạn giấc ngủ và những thay đổi trong hành vi. Điện não đồ đôi khi được dùng để đánh giá hoạt động của não sau chấn thương đầu nghiêm trọng, vấn đề về tim hoặc ghép gan.

3. Sơ lược về điện não đồ

Điện não đồ có 4 loại sóng cơ bản:

  • Alpha: tần số 8-13 Hz, biên độ 20-100 microvolt, có dạng hình sin, phân bố rõ vùng đính, thái dương sau, chẩm.
  • Theta: tần số từ 4-7 Hz, biên độ 30-60 microvolt
  • Beta: tần số lớn hơn 13Hz, biên độ < 29 microvolt, trội ở vùng trán- trung tâm
  • Delta: tần số < 4Hz, biên độ thường cao.

Sóng nhiễu gồm có:

  • Sóng nhiễu sinh lý: nhiễu điện tim, nhiễu điện cơ, cử động mắt, cử động lưỡi, hô hấp, mồ hôi da,…
  • Sóng nhiễu không sinh lý: do yếu tố môi trường do thiết bị hoặc có thể là điện cực.

Đặc điểm của điện não đồ bình thường:

  • Đối với trẻ em: Có tần số thấp hơn ở nhịp trội phía sau, biên độ cao hơn và đôi khi có sóng chậm ở phía sau.
  • Đối với người lớn: nhịp trội phía sau tần số 8.5-11Hz, các hoạt động nhanh, tần số thấp ở các chuyển đạo phía trước.
  • Ở một vài trường hợp biến thể bình thường: biến thể alpha chậm, alpha nhanh, sóng lamda, nhịp Mu,…

Một số điểm bất thường hay gặp trên điện não đồ:

  • Bất thường về biên độ:
    • Điện não đẳng điện
    • Do tổn thương vỏ não, tổn thương choán chỗ trong hoặc ngoài sọ nên biên độ thấp cục bộ
    • Trong trường hợp bệnh nhân lo lắng làm giảm tính đồng bộ của hoạt động vỏ não dẫn tới biên độ thấp lan tỏa; nếu có tổn thương vỏ não hay rối loạn chức năng vỏ não cũng gây ra kết quả tương tự
    • Hoạt động beta biên độ cao, tăng độ nhọn của các sóng dẫn tới biên độ tăng cục bộ trong khuyết sọ.
  • Sóng chậm: tổn thương cấu trúc não, hay liên quan tới các hoạt động động kinh; hoặc có thể do bệnh lý não làm xuất hiện các sóng chậm
  • Hoạt động có chu kỳ:
    • Các hoạt động có chu kỳ toàn thể: xuất hiện trong bệnh não chuyển hóa, thiếu oxy, ngộ độc, bệnh bò điên.
    • Các hoạt động có chu kỳ khu trú ở một bên bán cầu; đôi lúc xuất hiện độc lập ở hai bên bán cầu. Các tổn thương não như đột quỵ, viêm não hoặc các trường hợp động kinh lâu năm đều có thể bắt gặp sự bất thường này.
    • Đối với các trường hợp có bệnh não nặng sẽ có 2 dạng: dạng bùng nổ – ức chế ( burst – suppression pattern) hay dạng ức chế – bùng nổ (suppression – burst pattern).
  • Động kinh: EEG sẽ cho ra kết quả xem có các phóng điện dạng động kinh hay không, toàn thể hay khu trú, và vị trí ở đâu. Gai sóng nhọn, phức hợp gai – sóng chậm; phức hợp gai – sóng, đa gai, đa gai – sóng chậm; đa sóng nhọn – sóng; đa sóng nhọn – sóng chậm.

4. Lợi ích của điện não đồ

Phương pháp đo điện não đồ giúp người bệnh tìm ra những sóng điện não bất thường trong một số bệnh lý về thần kinh. Các mẫu sóng não sẽ được kiểm tra và theo dõi để tìm ra các mẫu sóng bất thường dẫn tới co giật và các vấn đề khác. Từ các sóng điện não trong quá trình đo điện não, có thể chẩn đoán bệnh đau đầu, động kinh…từ đó để đưa ra hướng điều trị phù hợp.

Đặc biệt điện não đồ có vai trò quan trọng để phát hiện các rối loạn chức năng của não bộ:

  • Kiểm tra, chẩn đoán và theo dõi động kinh hay rối loạn co giật
  • Giúp hỗ trợ cho việc chẩn đoán chết não
  • Đánh giá được mức độ gây mê

Bên cạnh đó, các bác sĩ cũng có thể chẩn đoán được các bệnh lý sau:

  • Giấc ngủ rối loạn
  • Sa sút trí tuệ
  • Có các khối u não
  • Mắc bệnh viêm não
  • Rối loạn chức năng não
  • Đột quỵ

5. Tác hại của điện não đồ

Khi các điện cực được gắn lên da đầu, người bệnh sẽ cảm thấy khó chịu. Tuy nhiên, điện não đồ là phương pháp an toàn và vô hại; không có bất kỳ dòng điện nào được truyền vào cơ thể. Phương pháp này chỉ ghi lại các hoạt động điện của não.

6. Trước khi đo điện não đồ, cần chuẩn bị gì?

  • Vệ sinh đầu tóc sạch sẽ trước ngày đo điện não đồ
  • Không uống cà phê trong ngày thực hiện đo điện não đồ
  • Nếu đang dùng thuốc hoặc đặt máy tạo nhịp tim cần báo cho bác sĩ biết
  • Người bệnh phải thức khuya và dậy sớm nếu phải thực hiện đo điện não giấc ngủ. Trong thời gian chờ đo điện não, tuyệt đối không được ngủ.
  • Thực hiện theo đúng lời khuyên của bác sĩ.

Công ty TBYT CX chuyên cung cấp thiết bị y tế chất lượng và chính hãng.

Máy đo điện não EEG – Trung Quốc 24 kênh chuẩn xác nhưng giá thành phải chăng.

may-do-dien-nao-do-trung-quoc

THÔNG SỐ KĨ THUẬT

-16/24/32 kênh

-Nguồn điện: 4 pin AA 6V, pin có thể sạc hoặc sử dụng pin lithium có thể sạc ngoài.

-Thẻ nhớ bên trong, >24 tiếng thu đối với pin AA, 72 tiếng thu đới với pin lithium bên ngoài.

-Kết nối với máy tính: kết nối không dây Bluetooth truyền dữ liệu thời gian thực, USB (2.0) để up dữ liệu từ thẻ nhớ.

-Chế độ hoạt động: thời gian thực (Real-time), Holter

-Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang kỹ thuật số: 16 bits

-Tốc độ lấy mẫu: 128Hz, 256Hz, 512Hz

-Trở kháng: ≥10 MW

-CMRR: ≥ 80 dB

-Độ nhiễu: < 0.5 RMS

-Bộ lọc thông thấp: 1 ~ 60Hz tùy ý

-Tần suất biên độ: 0.5 HZ-30 HZ

-Bộ lọc thông cao : 0.01s, 0.02s, 0.03s, 0.1s, 0.2s, 0.3s, 1s, 2s,3s (16Hz, 8Hz, 5.3Hz, 1.6Hz, 0.8Hz, 0.5Hz, 0.2Hz, 0.1Hz)

-Giao diện: USB 2.0 (USB 1.1), tỉ lệ chuyển đổi giao diện: 480Mb (/12Mb)/s

-Kích thước, trọng lượng: Bộ khuyếch đại: 130x90x40 (mm), trọng lượng: 500g.

Trân trọng!

Đức Hùng – 0905777197

Công ty TBYT CX

Đà Nẵng: 217 Huy Cận, P. Khuê Trung, Q. Cẩm Lệ

HCM: 15/14 C1, Đường Cộng Hòa, P13, Q. Tân Bình

Cần Thơ: 213 Phan Huy Chú, P. An Khánh, Q. Ninh Kiều

HN: Số 7 Ngõ 30 Lương Định Của, P. Phương Mai, Q. Đống Đa